KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG MẦM NON THỊ TRẤN TẦM VU GIAI ĐOẠN 2021 – 2025

PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH

TRƯỜNG MẦM NON THỊ TRẤN TẦM VU

 

Số: 02/KH-MNTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Tầm Vu, ngày 05 tháng 01 năm 2021

 

 

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN

TRƯỜNG MẦM NON THỊ TRẤN TẦM VU GIAI ĐOẠN 2021 – 2025

 

Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Nghị quyết Hội Nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;

Căn cứ văn bản hợp nhất số 04/VBNH-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ  trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường mầm non;

Căn cứ Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng các cơ sở giáo dục mầm non; Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thị trấn Tầm Vu, nhiệm kỳ 2020 – 2025;

Căn cứ đặc điểm tình hình của nhà trường,

Trường Mầm non Thị Trấn Tầm Vu xây dựng Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021 – 2025 cụ thể như sau:

  1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

Trường Mầm non Thị Trấn Tầm Vu đóng tại khu phố 2, thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An.

Trường được chuyển từ loại hình bán công sang công lập năm 2009 với tổng diện tích 9103m2. Trường đã có 20 nhóm lớp với gần 560 cháu với độ tuổi nhà trẻ (25-36 tháng tuổi: 2 nhóm) và ba độ tuổi mẫu giáo (3-4 tuổi: 6 lớp; 4-5 tuổi: 6 lớp; 5-6 tuổi: 6 lớp); 12 phòng chức năng và 61 CBGVNV (BGH: 3; GV: 44; NV: 14). Trường có Chi bộ độc lập với 19 Đảng viên; tổ chức Công đoàn và Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh năng nổ, linh hoạt, phối hợp tốt trong mọi hoạt động của nhà trường.

Đội ngũ CBGVNV của nhà trường luôn tâm huyết, yêu nghề mến trẻ, năng động, sáng tạo, có tinh thần trách nhiệm cao hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao về chuyên môn cũng như các phong trào thi đua văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao do các cấp và địa phương phát động. Trường đạt Bằng khen UBND tỉnh, Cờ Thi đua UBND tỉnh. Hằng năm CBGVNV nhà trường luôn đạt các Danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở, LĐTT, tập thể nhà trường đạt Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” nhiều năm liền.

Trường luôn tạo được niềm tin đối với quý cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương và các bậc cha mẹ học sinh. Công tác tuyển sinh hằng năm luôn vượt chỉ tiêu được giao, là địa chỉ tin cậy đối với quý bậc phụ huynh lựa chọn gửi con trẻ độ tuổi mầm non vào trường.

Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2021-2025, nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của hiệu trưởng và hoạt động của Ban giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường. Hướng tới xây dựng nhà trường ngày càng thân thiện, học sinh ngày càng tích cực, chất lượng CS-ND-GD trẻ ngày càng cao; Nâng cao uy tín, “thương hiệu” của nhà trường trong các bậc phụ huynh và cộng đồng.

  1. Điểm mạnh
  2. a) Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:

– Trường Mầm non Thị Trấn Tầm Vu thuộc trường hạng I, có 01 hiệu trưởng và 02 phó hiệu trưởng đủ số lượng theo quy định, CBQL của trường có thời gian công tác lâu năm nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ độ tuổi mầm non. Đội ngũ CBQL của nhà trường nhiệt tình, có năng lực, tâm huyết với nghề, có lối sống lành mạnh, phẩm chất đạo đức trong sáng, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng, có khả năng ứng dụng CNTT trong công tác quản lí, luôn được đồng nghiệp tín nhiệm, phụ huynh học sinh và nhân dân địa phương tin tưởng.

– Thành phần và số lượng giáo viên, nhân viên các tổ chuyên môn, tổ văn phòng đủ theo đúng quy định điều lệ trường mầm non. Các thành viên được đào tạo đúng chuyên ngành: Cao đẳng, Đại học mầm non, Đại học kế toán, Trung cấp Văn thư lưu trữ, chứng chỉ nghề nấu ăn…

Tổ chức nhà trường có đủ cơ cấu theo Luật giáo dục và Điều lệ trường mầm non. CBQL đảm bảo được các tiêu chuẩn về trình độ chính trị, phẩm chất đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ theo quy định. Đội ngũ tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn, tổ văn phòng có tinh thần trách nhiệm, trình độ chuyên môn vững vàng, nhiệt tình tham gia công tác, gương mẫu đi đầu trong các hoạt động NDCSGD trẻ.

  1. b) Về chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ:

Nhà trường đã thực hiện tốt công tác NDCSGD trẻ, CSVC được xây dựng khang trang, được trang bị các thiết bị dạy học đảm bảo phù hợp đã thu hút tỷ lệ trẻ đến trường cao, hàng năm tỷ lệ chuyên cần của trẻ ở các độ tuổi đạt từ 80 – 93%. Nhà trường đã phối hợp với các ban ngành ở địa phương thực hiện tốt công tác PCGDMNTENT, hằng năm có trên 100% trẻ MG 5 tuổi trong địa bàn thị trấn ra lớp ở các loại hình, tỷ lệ trẻ hoàn thành Chương trình GDMN đạt 100%. Trong đó, tỷ lệ trẻ MG 5 – 6 tuổi học tại trường hoàn thành Chương trình GDMN đạt 100%.

  1. c) Về cơ sở vật chất:

Trường Mầm non Thị Trấn Tầm Vu được xây dựng theo hướng bán kiên cố, có thiết kế phù hợp theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. Nhà trường đã trang bị tương đối đầy đủ TBDH, ĐDĐC theo danh mục tối thiểu cho 20 nhóm lớp. Trường có bếp ăn một chiều đảm bảo VSATTP; Nguồn nước sinh hoạt của nhà trường là nguồn nước giếng và nguồn nước máy được ký hợp đồng sử dụng từ nguồn nước sạch của công ty công trình đô thị huyện Châu Thành, được xét nghiệm định kỳ. Nhà trường có hệ thống thoát nước đảm bảo thông thoáng, hợp vệ sinh; ký hợp đồng thu gom rác và xử lý chất thải với công ty công trình đô thị, đảm bảo vệ sinh môi trường.

Nhà trường có khuôn viên rộng rãi, riêng biệt, có cảnh quan môi trường “Thân thiện – An toàn – Xanh – Sạch – Đẹp”, đồng thời cũng có những điều kiện về cơ sở vật chất khá tốt đảm bảo phục vụ các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường. Bên cạnh đó, nhà trường cũng đã tranh thủ sự đầu tư của các cấp về các trang thiết bị, mua sắm bổ sung, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất hiện có của nhà trường để ngày càng củng cố vững chắc các tiêu chí của trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ I, ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu hoạt động của trẻ tại trường.

  1. Điểm yếu:
  2. a) Tổ chức quản lý của Ban giám hiệu:

Việc giải quyết một số công việc trong công tác quản lý đôi khi chưa khoa học, kịp thời, chưa thực sự chủ động, linh hoạt sáng tạo trong quản lý.

  1. b) Đội ngũ giáo viên, nhân viên:

Do đặc thù của bậc học mầm non rất hạn chế về mặt thời gian và việc UDCNTT của một số TTCM, TPCM chưa cao nên việc triển khai nội dung, kế hoạch của cấp trên đến tổ CM và tổ viên đôi khi chưa kịp thời, nhanh gọn và khoa học.

Hình thức tổ chức các chuyên đề nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên còn đơn điệu, chưa hấp dẫn. Các thành viên còn rụt rè chưa mạnh dạn trong trao đổi thảo luận sinh hoạt chuyên môn.

  1. c) Về chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ:

Vào những tháng mưa độ tuổi NT thường hay đau ốm, nên tỷ lệ chuyên cần chỉ đạt 80- 82 %.

Một số phụ huynh học sinh chưa có sự phối hợp thường xuyên với nhà trường trong việc chăm sóc trẻ nên vẫn còn có trẻ trẻ thừa cân – béo phì khả năng phục hồi chậm.

  1. d) Về cơ sở vật chất:

– Trường Mầm non Thị Trấn Tầm Vu xây dựng từ năm 2000, được xây dựng qua nhiều giai đoạn, sửa chữa, nâng cấp nhiều lần nên không đồng bộ, chưa đúng chuẩn và hiện đại theo quy định hiện tại. Qua hơn 20 năm sử dụng đang dần xuống cấp,1 số phòng trần nhà bị thấm dột, tường bị mục, ẩm vào mùa mưa; Hệ thống sân chơi không thoát nước kịp khi trời mưa lớn.

– Năm 2020 trường tiếp nhận 1 số phòng của Trung tâm GDTX và bố trí thành các phòng chức năng nên gặp khó khăn trong việc đi lại khi cho trẻ sử dụng.

– ĐDĐC – TBDH các độ tuổi dưới 5 tuổi và nhà trẻ chưa đồng bộ, trường thường xuyên tổ chức phong trào thi đua làm ĐDĐC tự tạo nhưng độ bền thấp và mau hỏng.

– Kinh phí nhà trường hạn hẹp khó khăn trong công tác mua sắm, sửa chữa tăng cường CSVC, trang thiết bị phục vụ các hoạt động.

  1. Thời cơ:

– Được sự quan tâm của Đảng ủy, chính quyền địa phương Thị trấn Tầm Vu; Sự chỉ đạo sâu sát về mọi mặt của UBND huyện Châu Thành, Phòng GDĐT.

– Nhà trường được cha mẹ học sinh và người dân tín nhiệm, luôn quan tâm, hỗ trợ và tạo điều kiện để nhà trường tổ chức hiệu quả các hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ, góp phần giúp nhà trường hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao.

– Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên được đào tạo đạt chuẩn 42/51 tỉ lệ 82,35%, trên chuẩn đạt 37/51 tỉ lệ 72,5%, có 07 GV chưa chuẩn đang học nâng chuẩn Đại học sư phạm mầm non hệ vừa học vừa làm; hầu hết giáo viên nhiệt tình, yêu nghề mến trẻ, có năng lực chuyên môn luôn đổi mới, UDCNTT trong công tác giảng dạy.

– Số lượng trẻ ở các lớp đảm bảo không vượt quá qui định tại Điều lệ trường Mầm non.

  1. Thách thức:

– Mâu thuẫn giữa yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục với ý thức, động cơ học tập và sự quan tâm của cha mẹ trẻ, của xã hội.

– Chất lượng giảng dạy của một số giáo viên, nhân viên chưa đáp ứng cao với yêu cầu đổi mới giáo dục. Việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy, tính sáng tạo, chủ động của đội ngũ còn nhiều hạn chế.

– Tình hình dịch bệnh Covid-19, nhận thức về công tác nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ trong một bộ phận cha mẹ trẻ còn bất cập, sự phối hợp chưa hiệu quả.

– Cơ sở vật chất của nhà trường xuống cấp, ĐDĐC – TBDH các nhóm lớp dưới 5 tuổi chưa đồng bộ.

– Tập thể nhà trường trên 95% là nữ, đội ngũ GVNV trẻ mới lập gia đình có con nhỏ nên không tránh khỏi những khó khăn nhất định.

  1. Xác định các vấn đề ưu tiên:

– Tham mưu với các cấp lãnh đạo từng bước xây dựng các hạng mục theo quy hoạch tổng thể và lộ trình đã được phê duyệt; đầu tư, nâng cấp CSVC, trang thiết bị cần thiết cho điều kiện làm việc của đội ngũ và phục vụ nhu cầu sinh hoạt vui chơi học tập của trẻ tại trường ngày một đúng chuẩn, hiện đại.

– Nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ; Đổi mới SHCM, phương pháp đánh giá sự phát triển trẻ; phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động GD theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của trẻ.

– Tăng cường giáo dục thái độ, kỹ năng thực hành, trải nghiệm, giao tiếp ứng xử, kỹ năng sống …cho trẻ; Chú trọng phát triển thể chất, giảm tỉ lệ thấp còi-SDD và khống chế trẻ thừa cân-béo phì; Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ về thể chất, tinh thần và tính mạng khi trẻ ở trường.

– Nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ CBGVNV để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao trong tình hình mới; Đổi mới công tác quản lý, đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý và trong dạy học của nhà trường.

– Xây dựng văn hóa nhà trường, tạo dựng môi trường thân thiện “Xanh, sạch, an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường”.

– Giữ vững đạt PCGDMNTE5T hằng năm; thực hiện tốt công tác kiểm định chất lượng giáo dục và trường đạt chuẩn quốc gia.

– Tiếp tục huy động các nguồn lực để phát triển nhà trường.

  1. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC CỦA NHÀ TRƯỜNG ĐẾN NĂM 2025
  2. Tầm nhìn:

Xây dựng trường Mầm non Thị Trấn Tầm Vu ngày một thân thiện, chất lượng tốt, là nơi giáo viên và trẻ luôn có cơ hội phát triển tư duy sáng tạo, là một trong những lá cờ đầu trong hệ thống các trường mầm non huyện Châu Thành cũng như tỉnh Long An.

  1. Sứ mạng:

– Xây dựng trường là ngôi nhà thứ hai của trẻ và cô giáo.

– Tạo dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện “học bằng chơi, chơi mà học” cho trẻ gắn với phong trào thi đua xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

  1. Hệ thống giá trị cơ bản:

Tinh thần trách nhiệm; Đoàn kết, hợp tác; Lòng tự trọng, lòng nhân ái; Tính trung thực; tính chủ động, sáng tạo và thích ứng; Khát vọng vươn lên.

III. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC

  1. Mục tiêu chung:

– Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục phù hợp với xu thế phát triển của địa phương, đất nước và thời đại.

– Mục tiêu ngắn hạn: Năm 2021 đến 2022 cải tạo cơ sở vật chất, chuẩn bị các điều kiện và được kiểm tra công nhận lại đạt kiểm định chất lượng giáo dục và trường chuẩn quốc gia theo Thông tư 19/2018/TT-Bộ GDĐT.

– Mục tiêu trung hạn: Đến cuối năm học 2023 trường phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục, giữ vững thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đầu tư cơ sở vật chất ( xây dựng các phòng học, phòng chức năng).

– Mục tiêu dài hạn: Đến cuối  2025 trường phấn đấu đạt các mục tiêu sau: tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao uy tín, “thương hiệu” nhà trường; Chất lượng giáo dục được khẳng định: là một trong những lá cờ đầu trong hệ thống các trường mầm non huyện Châu Thành, cũng như tỉnh Long An.

  1. Mục tiêu cụ thể
  2. a) Quy mô phát triển số lượng

 

Năm học Tổng số  lớp Tổng số học sinh Khối  nhà trẻ Khối  Mầm Khối  Chồi Khối  Lá
2020-2021 20 560 2 6 6 6
2021-2022 20 560 2 6 6 6
2022-2023 20 580 2 6 6 6
2023-2024 20 590 2 6 6 6
2024-2025 20 590 2 6 6 6

– Kế hoạch huy động: Nhà trường kết hợp với các ban ngành đoàn thể, chính quyền địa phương, ban đại diện CMHS, CB-GV phụ trách công tác phổ cập nắm số lượng trẻ trên địa bàn huy động các em ra lớp MG 5 – 6 tuổi đạt 100%.

  1. b) Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục:
Năm TS học sinh Chăm sóc- Giáo dục Huy động trẻ tuổi
Tỷ lệ BN TD

Sức khỏe

Tỷ lệ
(%)
Tỷ lệ trẻ PTBT NT MG 5 tuổi
2020-2021 560 90% 560 100 90% 15% 95% 100%
2021-2022 560 90% 560 100 90% 15% 95% 100%
2022-2023 560 90% 580 100 90% 15% 95% 100%
2023-2024 560 90% 590 100 90% 15% 95% 100%
2024-2025 560 90% 590 100 90% 15% 95% 100%
  1. c)Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên:

– Năng lực cán bộ quản lý phải đạt trình độ theo quy định: Đại học sư phạm mầm non, trung cấp lý luận chính trị, chứng nhận lớp cán bộ quản lý giáo dục nâng cao, Chứng chỉ B tin học, B ngoại ngữ.

– Đối với giáo viên và nhân viên phải đạt trình độ chuẩn trở lên, được đánh giá, phân loại khá tốt trên 90% vào cuối mỗi năm học.

– Chỉ tiêu 100% CB-GV- NV có chứng chỉ A tin học, ngoại ngữ trở lên.

– Tất cả giáo viên đều sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm ứng dụng trong quá trình giảng dạy; Có trên 30% tiết dạy trong năm có sử dụng công nghệ thông tin.

– Chỉ tiêu về giáo viên – nhân viên

Năm Hiệu trưởng Phó hiệu trưởng Giáo viên Nhân viên Ghi chú
2020-2021 1 2 44 14
2021-2022 1 2 44 14
2022-2023 1 2 44 14
2023-2024 1 2 44 14
2024-2025 1 2 44 14
  1. d) Cơ sở vật chất, tăng cường trang thiết bị dạy học, môi trường:

– Xây dựng môi trường sư phạm đảm bảo các tiêu chí “Sáng- Xanh- Sạch- Đẹp- An toàn”.

– Tất cả các phòng học, phòng làm việc được trang bị đầy đủ đồ dùng đồ chơi, thiết bị phục vụ dạy học và quản lý đạt chuẩn theo quy định.

  1. e) Công tác xã hội hóa giáo dục:

Công tác xã hội hóa trong nhà trường luôn được chú trọng, phát huy tối đa nguồn lực từ Hội cha mẹ học sinh, các cá nhân, tổ chức trên địa bàn để tăng cường CSVC phục vụ tốt hơn nhu cầu học tập, vui chơi của trẻ tại trường.

  1. f) Trường chuẩn quốc gia và Kiểm định chất lượng giáo dục:

Năm 2022 trường được kiểm tra công nhận kiểm định chất lượng giáo dục và trường chuẩn quốc gia theo Thông tư 19/2018/TT-Bộ GDĐT.

  1. CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC
  2. Thể chế và chính sách:

Xây dựng chiến lược phát triển của nhà trường phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm non dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục của Bộ GD&ĐT.

  1. Tổ chức bộ máy:
  2. a) Tổ chức và quản lý nhà trường:

– Tổ chức quản lý hành chính trong nhà trường đảm bảo thực hiện đúng qui chế hành chính Nhà nước và Điều lệ trường mầm non do Bộ GD&ĐT ban hành. Mạng lưới tổ chức nhà trường đầy đủ, đồng bộ (Hội đồng trường, hội đồng thi đua khen thưởng và các tổ chuyên môn, tổ văn phòng) thực hiện có hiệu quả cao từ Hiệu trưởng, P.Hiệu trưởng đến các tổ, toàn bộ thành viên trong Hội đồng sư phạm nhà trường và các đoàn thể theo dõi, kiểm tra, xử lý các sự việc nhân sự nhằm đảm bảo các hoạt động đi vào nền nếp, thực hiện ngày giờ công, sinh hoạt, chuyên môn, hội họp sinh hoạt đoàn thể… theo qui định của Nhà nước, của Ngành, của trường đề ra.

– Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng cường chủ động cho các tổ chuyên môn trong trường.

  1. b) Xây dựng và phát triển đội ngũ:

– Đẩy mạnh công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, có chất lượng cao, bảo đảm đủ các chuẩn về chính trị và chuyên môn theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Tổ chức đánh giá, xếp loại cán bộ quản lý, giáo viên theo các tiêu chí chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên đã được ban hành.

– Thường xuyên kiểm tra công tác bồi dưỡng thường xuyên, nâng cao năng lực tin học và ngoại ngữ của cán bộ quản lý, giáo viên nhà trường.

– Nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động cho từng năm học, từng tháng; có biện pháp tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ đề ra.

– Đổi mới công tác quản lý giáo dục trong nhà trường: Thực hiện công bằng, dân chủ, công khai, linh hoạt, sáng tạo trong quá trình quản lý; thực hiện phân cấp trong quản lý nhà trường và quản lý chuyên môn, phát huy được khả năng của giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng và phát triển nhà trường; sử dụng các phương tiện thiết bị công nghệ thông tin trong quản lý hành chính và công tác chăm sóc giáo dục trẻ.

– Quản lý các tổ chức đoàn thể và hội đồng nhà trường; phát huy tốt vai trò và tổ chức hoạt động có hiệu quả.

– Đảm bảo trên 98% GV trên chuẩn về trình độ đào tạo. Yêu cầu giáo viên phải thể hiện được sự sáng tạo, sử dụng linh hoạt nhiều phương pháp trong dạy học và giáo dục trẻ.

– Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có phẩm chất đạo đức, chính trị tốt, đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Phấn đấu thực hiện tốt phong trào “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương về đạo đức và sáng tạo” để trẻ noi theo.

– Tạo môi trường làm việc thân thiện, năng động, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên đều tự hào, mong muốn được cống hiến và gắn kết với nhà trường.

  1. Bồi dưỡng đội ngũ:

– Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng cán bộ, giáo viên, nhân viên phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ được giao.

– Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng cường chủ động cho các tổ chuyên môn trong trường về công tác bồi dưỡng chuyên môn.

+ Bồi dưỡng giáo viên, nhân viên nắm vững một số kiến thức cơ bản về ứng dụng vào thực tiễn trong việc thực hiện công tác chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ trong nhà trường.

+ Phổ biến những nội dung cần bồi dưỡng đến đội ngũ giáo viên, cấp dưỡng nghiên cứu và tổ chức thảo luận nội dung đó trong các buổi sinh họat chuyên môn. Hàng tháng tổ chức thảo luận một nội dung vào buổi sinh họạt chuyên môn.

+ Các nội dung bồi dưỡng về xây dựng kế hoạch, tổ chức hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục mầm non về đổi mới hình thức và phương pháp giảng dạy theo hướng tích hợp lấy trẻ làm trung tâm, nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ, về công tác tạo môi trường giáo dục cho trẻ.

  1. Nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ:

– Nâng cao chất lượng công tác nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ một cách có hiệu quả, tăng cường giáo dục kỹ năng sống cho trẻ; Không ngừng đổi mới phương pháp theo quan điểm giáo dục “lấy trẻ làm trung tâm”; Linh hoạt, sáng tạo đổi mới hình thức tổ chức, xây dựng môi trường giáo dục nhằm tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, trải nghiệm để lĩnh hội kiến thức và phát triển theo phương châm “Học bằng chơi, chơi mà học” phù hợp với các độ tuổi ở trẻ; Tích cực xây dựng môi trường giao tiếp, môi trường chữ viết trong và ngoài lớp học tạo điều kiện cho trẻ phát triển ngôn ngữ mọi lúc, mọi nơi, phát triển kỹ năng giao tiếp, đặc biệt là tự tin, sử dụng ngôn ngữ mạch lạc, biểu cảm.

– Định kỳ rà soát, điều chỉnh, bổ sung, kiểm định chất lượng chương trình giáo dục của nhà trường, nội dung và phương pháp dạy học theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo dục.

– Thực hiện thường xuyên, hiệu quả việc tự đánh giá chất lượng giáo dục.

  1. Cơ sở vật chất, tăng cường trang thiết bị dạy học, môi trường:

– Thường xuyên bảo dưỡng, tu sửa và phát huy tác dụng cơ sở vật chất hiện có; chú trọng xây dựng trường học “an toàn – xanh – sạch – đẹp”.

– Từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hoá, hiện đại đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường.

– Tham mưu với lãnh đạo các cấp để được đầu tư thực hiện các hạng mục xây dựng cơ bản theo lộ trình quy hoạch tổng thể phê duyệt; trang bị các phương tiện, thiết bị dạy học, cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học.

  1. Công tác tài chính

– Sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước cấp hàng năm, nguồn lực từ gia đình học sinh, từ công tác xã hội hoá giáo dục.

– Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, công khai minh bạch các nguồn thu chi.

– Tham mưu với Ban đại diện cha mẹ trẻ để tăng cường sự hỗ trợ đóng góp của cha mẹ trẻ, mạnh thường quân cho sự nghiệp giáo dục chung của trường.

– Tranh thủ sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân khác.

  1. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, tăng cường UDCNTT trong công tác dạy học và quản lý

– Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy góp phần nâng cao chất lượng quản lý và các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ. Thường xuyên thực hiện đăng tải thông tin các hoạt động của nhà trường, mở rộng kết nối Iternet tới các bậc phụ huynh toàn trường. Đổi mới công tác quản lý hành chính, thực hiện tốt việc ứng dụng CNTT trong quản lý và chăm sóc, giáo dục trẻ.

– Đảm bảo hệ thống Camera luôn đảm bảo hoạt động tốt để Ban giám hiệu, cha mẹ trẻ có thể kiểm tra, quan sát được các hoạt động trong ngày của giáo viên và trẻ.

– Khuyến khích, động viên, tạo điều kiện cho giáo viên đi học nâng cao trình độ chuyên môn, tin học, hướng dẫn cán bộ, giáo viên khai thác tài liệu trên mạng ứng dụng vào công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.

– Phát huy hiệu quả trang thiết bị điện tử, nhân rộng việc sử dụng hợp lý các phần mềm hỗ trợ quản lý, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ: Phần mềm Kidsmart, phần mềm dinh dưỡng, cơ sở dữ liệu, misa, phần mềm thi đua và phần mềm PCGDMN trẻ 5 tuổi. Sử dụng hợp lý các phần mềm xây dựng bài giảng tương tác điện tử…

  1. Quan hệ với cộng đồng:

– Tham mưu, phối hợp chặt chẽ với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về công tác phát triển đảng viên trong nhà trường; Tích cực phối hợp thực hiện công tác PCGDMNTNT nhằm huy động tốt trẻ trong độ tuổi ra lớp; thực hiện công tác phòng, chống thiên tai, phòng cháy chữa cháy, giữ gìn đảm bảo an toàn, an ninh trật tự; công tác chăm sóc sức khỏe phòng chống dịch bệnh cho trẻ trong nhà trường.

– Phối hợp với các tổ chức đoàn thể các cấp trong việc tổ chức các phong trào thi đua và bảo vệ lợi ích chính đáng của CBGVNV trong trường. Tham gia các buổi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ của ngành và địa phương tổ chức; giao lưu trò chơi trong những dịp lễ, hội, tết… Tổ chức cho trẻ tham quan ngoại khóa như tham quan nhà bia Mẹ Việt Nam anh hùng, Nhà truyền thống, Doanh trại bộ đội…

– Tăng cường phổ biến kiến thức về công tác chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ theo khoa học trong các bậc cha mẹ và cộng đồng. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, ban ngành chức năng trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện các thông tin, truyền thông về các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của ngành giáo dục về đổi mới và phát triển giáo dục mầm non, làm thay đổi nhận thức của xã hội với bậc học mầm non.

– Huy động tối đa các nguồn lực trong xã hội cùng chăm lo phát triển GDMN; hỗ trợ và chung tay tạo cảnh quan môi trường xanh-sạch-đẹp-an toàn trong trường mầm non; đồng thời phối hợp tốt trong công tác chăm sóc – nuôi dưỡng – giáo dục trẻ.

  1. Chương trình truyền thông, phát triển và quảng bá thương hiệu:

– Xây dựng thương hiệu và sự tín nhiệm của nhà trường đối với xã hội. Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường.

– Đẩy mạnh tuyên truyền, phát huy truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.

  1. ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN
  2. Phổ biến kế hoạch chiến lược

– Kế hoạch chiến lược sau khi được phê duyệt sẽ thông qua Chi bộ, Hội đồng trường và phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, PHHS, các tổ chức, cá nhân có liên quan quan tâm đến nhà trường.

– Thông tin nội dung cơ bản của KHCL trên trang website của trường.

  1. Lộ trình, kinh phí thực hiện kế hoạch chiến lược

– Triển khai Kế hoạch đến toàn thể cán bộ, giáo viên, viên chức. Báo cáo lên cơ quan cấp trên để xin ý kiến chỉ đạo.

– Triển khai kế hoạch chiến lược đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, PHHS, các tổ chức, cá nhân có liên quan, quan tâm đến nhà trường.

– Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thu thập ý kiến đóng góp, bổ sung cho kế hoạch.

– Hoàn thành cơ bản xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ; tham mưu đầu tư CSVC, xây dựng các hạng mục theo lộ trình quy hoạch tổng thể nhà trường do UBND Tỉnh phê duyệt.

– Thực hiện kiểm định chất lượng và trường đạt chuẩn Quốc gia theo Thông tư 19/2018/TT-Bộ GDĐT.

– Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra theo từng năm học.

* Năm 2021:

+ Cơ sở vật chất: Xin kinh phí sửa chữa, đầu tư cơ sở vật chất ĐDĐC, TBDH cho các nhóm lớp; cải tạo tường rào mặt bên, nhà vệ sinh.

+ Nâng cao trình độ đào tạo: 84% giáo viên đạt trình độ chuẩn trở lên; 68% trên chuẩn, tạo điều kiện để 07 gv học nâng chuẩn; 100% giáo viên được ĐGXL chuẩn nghề nghiệp GVMN loại khá trở lên; Cán bộ quản lý được ĐGXL chuẩn Hiệu trưởng mức độ Khá trở lên; 95% CBGVNV được ĐGXL viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

+ Công tác huy động trẻ 5 tuổi: Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT; Trẻ từ 3-5 tuổi đạt từ 90 % trở lên; Trẻ nhà trẻ đạt 15%.

+ Chi bộ Đảng và đoàn thể: Phấn đấu kết nạp 02 Đảng viên/năm, 04 ĐV HTXSNV, Chi bộ đạt HTTNV trở lên; Công đoàn hàng năm phấn đấu đạt công đoàn vững mạnh; Chi đoàn vững mạnh.

+ Giáo viên giỏi các cấp 20% hàng năm.

+ Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động: CBGVNV tích cực hưởng ứng và tham gia hiệu quả các phong trào thi đua, các cuộc vận động do cấp trên tổ chức (ATGT, Trường học an toàn xanh – sạch – đẹp – thân thiện, PCTNTT, “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”…).

+ Chất lượng CS-ND-GD: 100% các lớp thực hiện hiệu quả chương trình GDMN; Bé ngoan đạt: 85% trở lên, chuyên cần đạt 90% trở lên, riêng mẫu giáo lá đạt 95%; Sức khỏe bình thường đạt trên 85%; SDD nhẹ cân và thấp còi dưới 2%; Trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%; 100% trẻ được đảm bảo an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo Thông tư liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT.

+ Thi đua: Tập thể đạt “Tập thể lao động xuất sắc”, Đề nghị tặng Bằng khen của TTCP.

+ 95% CBGVNV đạt LĐTT trở lên; Trong đó: có 15% đạt CSTĐCS.

* Năm 2022:

+ Cơ sở vật chất: sửa chữa, cải tạo nhà bếp, các lớp học, trang bị ĐDĐC, TBDH cho các nhóm lớp dưới 5 tuổi, phòng thể chất, đồ chơi khu giao thông.

+ Nâng cao trình độ đào tạo: 88% giáo viên đạt trình độ chuẩn trở lên, 72% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn; 100% giáo viên được ĐGXL chuẩn nghề nghiệp GVMN loại khá trở lên; Cán bộ quản lý được ĐGXL chuẩn Hiệu trưởng mức độ Khá trở lên; 95% CBGVNV được ĐGXL viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

+ Công tác huy động trẻ 5 tuổi: Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT; Trẻ từ 3-5 tuổi đạt từ 92-95% trở lên; Trẻ nhà trẻ đạt 15%.

+ Chi bộ Đảng và đoàn thể: Phấn đấu kết nạp 02 Đảng viên/năm, 04 ĐV HTXSNV, Chi bộ đạt HTTNV trở lên; Công đoàn hàng năm phấn đấu đạt công đoàn vững mạnh; Chi đoàn thanh niên vững mạnh.

+ Giáo viên giỏi các cấp 20% hàng năm.

+ Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động: CBGVNV tích cực hưởng ứng và tham gia hiệu quả các phong trào thi đua, các cuộc vận động do cấp trên tổ chức (ATGT, Trường học an toàn xanh – sạch – đẹp – thân thiện, PCTNTT, “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”…).

+ Chất lượng CS-ND-GD: 100% các lớp thực hiện hiệu quả chương trình GDMN; Bé ngoan đạt: 95%, chuyên cần đạt 92% trở lên, riêng khối MGL đạt  trên 95%; Sức khỏe bình thường đạt trên 90%; SDD Nhẹ và Thấp còi dưới 2%; Trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%; 100% trẻ được đảm bảo an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo Thông tư liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT.

+ Thi đua: Tập thể đạt “Tập thể lao động xuất sắc”

+ 98% CBGVNV đạt LĐTT; Trong đó: có 15% đạt CSTĐCS.

* Năm 2023:

+ Cơ sở vật chất: Xin đầu tư xây dựng “4 phòng chức năng và 4 phòng học” theo phê duyệt lộ trình quy hoạch mặt bằng tổng thể; TBDH cho các 2 lớp MG 5-6 tuổi, 1 đồ chơi vận động ngoài trời;

+ Nâng cao trình độ đào tạo: 88,5% giáo viên đạt trình độ chuẩn trở lên, 88,5% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn; 100% giáo viên được ĐGXL chuẩn nghề nghiệp GVMN loại khá trở lên; Cán bộ quản lý được ĐGXL chuẩn Hiệu trưởng mức độ Khá trở lên; 95% CBGVNV được ĐGXL viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

+ Công tác huy động trẻ 5 tuổi: Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT; Trẻ từ 3-5 tuổi đạt từ 93-95% trở lên; Trẻ nhà trẻ đạt 20%.

+ Chi bộ Đảng và đoàn thể: Phấn đấu kết nạp 02 Đảng viên/năm, 04 ĐV HTXSNV, Chi bộ đạt HTTNV trở lên; Công đoàn hàng năm phấn đấu đạt công đoàn vững mạnh xuất sắc; Chi đoàn thanh niên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

+ Giáo viên giỏi các cấp 30% hàng năm.

+ Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động: CBGVNV tích cực hưởng ứng và tham gia hiệu quả các phong trào thi đua, các cuộc vận động do cấp trên tổ chức (ATGT, Trường học an toàn xanh – sạch – đẹp – thân thiện, PCTNTT, “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”…).

+ Chất lượng CS-ND-GD: 100% các lớp thực hiện hiệu quả chương trình GDMN; Bé ngoan đạt: 90%, chuyên cần đạt 92% trở lên, riêng khối MGL đạt  trên 95%; Sức khỏe bình thường đạt trên 90%; SDD Nhẹ và Thấp còi dưới 2%; Trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%; 100% trẻ được đảm bảo an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo Thông tư liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT.

+ Thi đua: Tập thể đạt “Tập thể lao động xuất sắc”

+ 98% CBGVNV đạt LĐTT; Trong đó: có 15% đạt CSTĐCS.

* Năm 2024

+ Cơ sở vật chất: Xin kinh phí sửa chữa, cơ sở vật chất ĐDĐC, TBDH cho các nhóm lớp, phòng chức năng, đồ chơi vận động ngoài trời;

+ Nâng cao trình độ đào tạo: 97% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn trở lên; 100% giáo viên được ĐGXL chuẩn nghề nghiệp GVMN loại khá trở lên; Cán bộ quản lý được ĐGXL chuẩn Hiệu trưởng mức độ Khá trở lên; 95% CBGVNV được ĐGXL viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

+ Công tác huy động trẻ 5 tuổi: Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT; Trẻ từ 3-5 tuổi đạt từ 93-95% trở lên; Trẻ Nhà trẻ đạt 15%.

+ Chi bộ Đảng và đoàn thể: Phấn đấu kết nạp 02 Đảng viên/năm, 04 ĐV HTXSNV, Chi bộ đạt HTTNV trở lên; Công đoàn hàng năm phấn đấu đạt công đoàn vững mạnh xuất sắc; Chi đoàn thanh niên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

+ Giáo viên giỏi các cấp trên 30% hàng năm.

+ Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động: CBGVNV tích cực hưởng ứng và tham gia hiệu quả các phong trào thi đua, các cuộc vận động do cấp trên tổ chức.

+ Chất lượng CS-ND-GD: 100% các lớp thực hiện hiệu quả chương trình GDMN; Bé ngoan đạt trên 90%, chuyên cần đạt 93% trở lên, riêng khối MGL đạt trên 95%; Sức khỏe bình thường đạt trên 90%; SDD nhẹ và thấp còi dưới 2%; Trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%; 100% trẻ được đảm bảo an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo Thông tư liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT.

+ Thi đua: Tập thể đạt “Tập thể lao động xuất sắc”

+ 98% CBGVNV đạt LĐTT trở lên; Trong đó: có 15% đạt CSTĐCS.

* Năm 2025:

+ Cơ sở vật chất: Xin kinh phí sửa chữa, cơ sở vật chất ĐDĐC, TBDH cho các nhóm lớp, phòng chức năng, đồ chơi vận động ngoài trời;

+ Nâng cao trình độ đào tạo: 97% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn trở lên; 100% giáo viên được ĐGXL chuẩn nghề nghiệp GVMN loại khá trở lên; Cán bộ quản lý được ĐGXL chuẩn Hiệu trưởng mức độ khá trở lên; 95% CBGVNV được ĐGXL viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

+ Công tác huy động trẻ 5 tuổi: Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT; Trẻ từ 3-5 tuổi đạt từ 93-95% trở lên; Trẻ Nhà trẻ đạt 15%.

+ Chi bộ Đảng và đoàn thể: Phấn đấu kết nạp 02 Đảng viên/năm, 05 ĐV HTXSNV, Chi bộ đạt HTTNV trở lên; Công đoàn hàng năm phấn đấu đạt công đoàn vững mạnh xuất sắc; Chi đoàn thanh niên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

+ Giáo viên giỏi các cấp 30% hàng năm.

+ Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động: CBGVNV tích cực hưởng ứng và tham gia hiệu quả các phong trào thi đua, các cuộc vận động do cấp trên tổ chức.

+ Chất lượng CS-ND-GD: 100% các lớp thực hiện hiệu quả chương trình GDMN; Bé ngoan đạt trên 90%, chuyên cần đạt 93% trở lên, riêng khối MGL đạt trên 95%; Sức khỏe bình thường đạt trên 95%; SDD nhẹ và thấp còi dưới 2%; Trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%; 100% trẻ được đảm bảo an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo Thông tư liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT.

+ Thi đua: Tập thể đạt “Tập thể lao động xuất sắc”;

+ 98 % CBGVNV đạt LĐTT trở lên; Trong đó: có 15% đạt CSTĐCS.

  1. Trách nhiệm của các bộ phận có liên quan

3.1. Đối với Hiệu trưởng:

– Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược đến từng cán bộ, giáo viên, nhân viên trường. Thành lập ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể:

+ Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch chiến lược chung cho toàn trường.

+ Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn trường và thực hiện kế hoạch chiến lược của toàn trường theo từng giai đoạn phát triển.

+ Kiểm tra, đánh giá rà soát việc thực hiện kế hoạch chiến lược hàng năm, có kế hoạch điều chỉnh phù hợp với thực tế.

3.2. Đối với Phó hiệu trưởng:

– Thực hiện nhiệm vụ được phân công, giúp hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần công việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng GD.

3.3. Đối với Hội đồng trường:

Hội đồng trường Mầm non Thị Trấn Tầm Vu chịu trách nhiệm quyết định mục tiêu, chiến lược, các dự án, kế hoạch đầu tư và phát triển của nhà trường trong từng giai đoạn và từng năm học; huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục.

3.4. Đối với tổ chuyên môn và tổ văn phòng:

– Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ chuyên môn; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

– Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể theo từng năm, trong đó mỗi hoạt động có nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, tác động, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người thực hiện.

– Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.

– Chủ động xây dựng các dự án phát triển của tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường.

3.5. Đối với cán bộ giáo viên nhân viên:

– Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

3.6. Đối với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường:

– Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung có liên quan trong vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.

– Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình, thực hiện tốt các nội dung và giải pháp, tham mưu với nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.

3.7. Đối với Hội cha mẹ học sinh:

– Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, nhân lực, vật lực, cùng với nhà trường tuyên truyền, vận động các bậc phụ huynh, các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm góp phần thực hiện mục tiêu của Kế hoạch phát triển nhà trường.

– Tăng cường giáo dục gia đình, vận động các bậc cha mẹ học sinh quan tâm phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc chăm sóc giáo dục trẻ.

  1. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT

– Kế hoạch chiến lược là một văn bản có giá trị định hướng cho việc xây dựng và phát triển giáo dục của trường Mầm non Thị Trấn Tầm Vu trong tương lai, giúp nhà trường hoạch định chiến lược phát triển giáo dục cho từng năm học và những năm tiếp theo một cách bền vững.

– Kế hoạch chiến lược còn thể hiện sự quyết tâm xây dựng “thương hiệu” trường Mầm non Thị Trấn Tầm Vu của toàn thể CB, GV, NV và học sinh nhà trường.

  1. Đối với Phòng GD&ĐT:

– Phê duyệt kế hoạch chiến lược và tạo điều kiện để nhà trường thực hiện tốt các nội dung theo đúng kế hoạch hoạt động nhà trường, phù hợp với chiến lược phát triển. Hàng năm Phòng GD&ĐT quan tâm và chỉ đạo giúp đỡ nhà trường trong việc thực hiện chuyên môn, điều động bố trí giáo viên, nhân viên hợp lý đảm bảo cả số lượng và chất lượng.

– Hỗ trợ, hướng dẫn về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để thực hiện các mục tiêu của kế hoạch chiến lược.

  1. Đối với UBND thị trấn:

– Quan tâm tham mưu, đầu tư các nguồn vốn xây dựng, tăng cường cơ sở vật chất cho trường Mầm non Thị Trấn Tầm Vu theo lộ trình đề ra.

– Quan tâm chỉ đạo công tác xã hội hóa giáo dục tại địa phương giúp cho toàn xã hội xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh thống nhất, phụ huynh học sinh có ý thức trách nhiệm đối với việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.

– Cấp ủy, chính quyền địa phương, hội đồng giáo dục quan tâm giúp đỡ nhà trường về cơ sở vật chất trường học, tạo nguồn vốn đối ứng, chủ đầu tư những hạng mục lớn; bảo vệ an ninh trật tự, tuyên truyền công tác giáo dục đạo đức học sinh qua hệ thống thông tin đại chúng.

Trên đây là Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021 – 2025 của trường Mầm non Thị Trấn Tầm Vu. Đề nghị các bộ phận, các cá nhân trong nhà trường thực hiện có hiệu quả./.

 

Nơi nhận:   

– Phòng GD&ĐT (để b/c);

– UBND TTTV;

– BGH, các tổ CM;

– Lưu VT.

 

 

 

 

       HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

   Xác nhận của UBND TTTV                      Duyệt của PGD&ĐT Châu Thành